-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
mBot 2 Neo và mBot v1.1 bluetooth có gì khác nhau ?
10/09/2021
Robot mBot v2 Neo do hãng Makeblock sản xuất là một trong những robot giáo dục thông minh, phù hợp cho người mới bắt đầu học lập trình robotic. Robot mBot v2 ra mắt thị trường vào tháng 4 năm 2021 với nhiều ưu điểm cũng như cải tiến vượt trội hơn hẳn so với phiên bản mBot 1 trước đó.
Nhờ vậy, ngay từ khi phát hành, Robot mBot v2 đã nhận được nhiều lời khen và đánh giá tích cực từ các chuyên gia và người dùng trên toàn thế giới.
Những cải tiến trong phiên bản Robot mBot v2 Neo giúp cho việc tương tác trở nên linh hoạt và gần gũi hơn. Đồng thời, thu hút ngày càng nhiều học sinh yêu thích.
Robot mBot v2 được lập trình với nhiều ngôn ngữ khác nhau là Python, mBlock và Scratch. Nó được dùng trong giáo dục STEM/STEAM Robotic tại hầu hết các cấp học từ tiểu học, trung học cơ sở cho đến trung học phổ thông.
Mặc dù mbot 2 Neo là phiên bản mới nhất hiện nay nhưng chúng ta cũng không thể phủ nhận những ưu điểm tuyệt vời mà robot mbot 1 mang lại cho người dùng. Mỗi phiên bản sẽ có những đặc điểm và chức năng riêng.
Do đó, để giúp người dùng hiểu rõ hơn cũng như đưa ra lựa chọn đúng đắn bài viết sau đây chúng tôi sẽ so sánh điểm khác nhau giữa hai sản phẩm này. Để xem mỗi phiên bản robot sẽ phù hợp với chương trình giảng dạy nào nhé!
1. Bảng mạch điều khiển của robot mbot 1 và mbot 2 Neo
Bộ não của robot chính là bảng mạch điều khiển. Vì vậy, chúng ta sẽ đi tìm hiểu điểm khác nhau giữa bảng mạch của robot mbot 1 và mbot 2 Neo.
Thông số | mbot 1.1 | mbot 2 |
Bo mạch xử lý chính | mCore | CyberPi |
Vi xử lý | ATmage328/P | ESP32-WROVER-B |
Tốc độ đếm xung | 20MHz | 240MHz |
ROM | 1KB | 448KB |
SRAM | 2KB | 520KB |
SPI Flash | / | 8MB |
PSRAM | / | 8MB |
Giao tiếp không dây |
Bluetooth or 2.4G (phụ thuộc vào phiên bản) hồng ngoại (IR) |
Bluetooth + Wi-Fi Wi-Fi LAN |
mbot 1 có bo mạch xử lý mCore, vi xử lý ATmage328/P, tốc độ đếm xung 20 MHz, ROM 1KB, SRAM 2KB, giao diện không dây: Bluetooth or 2.4G.
Trong khi đó, mbot 2 Neo có bộ não xử lý nằm bên trong mạch Cyber Pi được trang bị nhiều cải tiến hiện đại, giúp hỗ trợ tốt hơn cho việc dạy cũng như học IoT và AI.
Hơn nữa, thông số của bộ mạch điều khiển trong phiên bản 2 cũng vượt trội hơn so với mbot 1, tốc độ xử lý cũng được đánh giá nhanh gấp nhiều lần. mbot 2 Neo còn được nâng cấp bộ nhớ ROM RAM và trang bị thêm bộ nhớ PSRAM và SPI Flash nhằm lưu trữ toàn bộ chương trình lập trình và ghi âm giọng nói. Chức năng này ở mbot 1 không có.
Ngoài ra, mbot 2 Neo còn được cải tiến về kết nốt Wifi, nhờ vậy mà chúng có thể tự động kết nối với nhau tạo thành mạng LAN không dây. Tính năng này cho phép một mbot 2 có thể chỉ huy và điều khiển nhiều mbot 2 khác để chúng làm việc linh hoạt và thống nhất
Thông số | mbot 1.1 | mbot2 Neo |
Đầu vào |
Nút bấm Nút reset |
Joystick 5-hướng 2 Nút bấm Nút Reset |
Các cảm biếm trên bo mạch | Cảm biến ánh sáng |
Cảm biến ánh sáng Mic thu âm (thu và phát hiện âm thanh) Con quay hồi chuyển Cảm biến gia tốc |
Đầu ra |
Còi Buzzer 2 LED RGB |
Màn hình 1.44'' full color Loa 5 đèn LED RGB |
Về mặt thông số đầu vào của mbot 1 là nút bấm và nút reset, cảm biến ánh sáng. Còn đầu ra sử dụng còi Buzzer 2 LED RGB.
Qua so sánh có thể thấy, số lượng nút bấm đầu vào của phiên bản mới đã tăng lên đáng kể, gồm các nút A B và Joystick, giúp lập trình giống như một thiết bị điều khiển Bluetooth/Wifi. mBot 2 Neo được nâng cấp thêm màn hình màu 1.44” hỗ trợ chức năng hiển thị các chương trình có sẵn trong thiết bị như: đồ họa âm thanh, ghi âm, các trò chơi được lập trình. Ưu điểm vượt trội của mBot 2 Neo nhằm ở cảm mic thu âm, cảm biến gia tốc và cảm biến con quay hồi chuyển mà phiên bản 1 không thể có được.
Tính năng | mbot 1.1 | mbot 2 Neo |
Xử lý chính | mCore | CyberPi |
Chuyển chế độ | Yêu cầu cập nhật phần mềm | Không yêu cầu cập nhật |
Hỗ trợ đa luồng | Không | Có |
Lưu trữ được bao nhiêu chương trình | 1 | 8+ |
Hỗ trợ ngôn ngữ Python | Không | micro-python + Python3 |
2. Chức năng mở rộng
Do được cải tiến vượt bậc nên mbot 2 Neo có số lượng và số loại cổng đa năng hơn, có thể cắm động cơ encoder với độ chính xác cao. Phiên bản 2 còn được tích hợp thêm chân servo và chân tương thích mà phiên bản 1 không có. Thêm 1 đặc điểm nữa, do sử dụng cổng kết nối mbuild hiện đại đã giúp mbot 2 Neo mở rộng thêm nhiều cảm biến, với chức năng tích hợp lớn hơn 10 cảm biến cùng lúc.
Thông số | mbot 1.1 | mbot 2 |
Chân động cơ Encoder | 0 | 2 |
Chân DC motor | 2 | 2 |
Chân servo digital | 0 | 4 |
Chân tương thích với dải LED strip | 0 | 2 (tích hợp cùng với chân servo) |
Chân tương thích với Arduino | 0 | 2 (tích hợp cùng với chân servo) |
Các module điện tử có thể mở rộng thêm | 4 cổng RJ25 Ports, mỗi cổng chỉ cắm được một cảm biến. | Có thể liên kết thành một chuỗi hơn 10+ cảm biến chỉ với 1 cổng mbuild (sử dụng châm mbuild trên CyberPi) |
3. So sánh về Pin
Qua các thông số ta thấy rằng cả mbot 1 và mbot 2 Neo đều sử dụng cùng loại Pin xạc LiPo. Tuy nhiên, mbot 2 Neo có dung lượng 2500mAh lớn hơn hẳn so với mbot 1 1800mAh. Hơn thế nữa, mbot 2 Neo còn tích hợp pin sẵn có bên trong thiết bị cùng dòng xả 3CC vô cùng hiện đại và nhanh chóng.
Thông số | mbot 1.1 | mbot 2 |
Loại Pin | Pin xạc LiPo | Pin xạc LiPo |
Tích hợp pin | Cắm ngoài | Sẵn có bên trong |
Dung lượng | 1800mAh | 2500mAh |
Dòng xả | 1CC | 3CC |
4. So sánh các động cơ
Mbot2 Neo được trang bị động cơ Encoder hiện đại với độ chính xác cao, thậm chí dễ dàng đo khoảng cách di chuyển và góc quay của robot cực kỳ chuyên nghiệp. Trong khi đó mbot 1 vẫn sử dụng động cơ DC. Nhờ sự tối ưu hóa vượt bậc này đã giúp Mbot 2 Neo lập trình được những bài có độ khó cao hơn mbot1 nhưng vẫn đảm bảo hoàn thành trong thời gian ngắn.
Bảng so sánh động cơ mbot 1 và mbot 2 Neo dưới đây:
Thông số | mbot 1.1 | mbot 2 |
Loại động cơ | DC | Encoder |
Tốc độ quay | 47~118RPM±10% | 1~207RPM |
Độ chính xác góc quay | / | ≤5° |
Độ nhạy | / | 1° |
Momen xoắn | / | |
Momen xoắn định mức | ≥672g·cm | 800g·cm |
Vật liệu trục | Nhựa | Kim loại |
Bảng so sánh đặc tính động cơ của mbot 1 và mbot 2 Neo dưới đây:
Đặc tính | mbot 1.1 | mbot 2 |
Các góc quay | Quay chính xác | |
Tiến thẳng về phía trước | Chỉ có dòng lệnh “tiến về phía trước trong xx giây" | Có thêm dòng lệnh “tiến về phía trước xx mm" với sai số ≤2% |
Hoạt động như một servo thông minh | Không |
Có Cho phép điều khiển góc ≤5° |
Hoạt động như một nút bấm | Không |
Có Cho phép độ nhạy 1° |
5. Các linh kiện điện tử
Chúng ta sẽ dễ dàng nhận thấy điểm khác biệt về linh kiện giữa mbot 2 Neu và mbot 1 đó là: mbot 2 Neo đã được cải tiến cảm biến dò line và cảm biến siêu âm vượt trội hơn gấp nhiều lần so với phiên bản trước.
Cụ thể, cảm biến siêu âm trong mbot 2 Neo được lắp thêm phần vỏ bảo vệ cứng cáp góp phần làm tăng độ bền cũng như bảo vệ cảm biến khỏi những tác động xấu hay tránh va đập cực kỳ tiện lợi. Thêm nữa, thương hiệu Makeblock đã vô cùng tinh tế khi thay thế viền tròn quanh cảm biến siêu âm trở thành thiết kế của vòng tròn Led. Tạo điều kiện cho việc lập trình thay đổi hoặc chỉnh sửa màu sắc, biến tấu robot trở nên đẹp và mới mẻ hơn.
Thay vì cảm biến dò line chỉ đơn thuần nhận biết được 2 màu đen và trắng như phiên bản mbot 1 thì giờ đây đã được cải tiến bằng cảm biến màu sắc RGB tân tiến nhất hiện nay. Điều này đã biến mbot 2 Neo trở thành phiên bản thông minh nhất cho đến thời điểm hiện tại.
So sánh cảm biến dò line:
Đặc tính | mbot 1.1 | mbot 2 |
Cảm biến Quad color | ||
Vỏ bảo vệ nâng cao chất lượng và độ bền | Không bao gồm | Có |
Cảm biến dò line | 2 | 4 |
Cảm biến màu | Không có | 4 (tích hợp cùng cảm biến dò line) |
Hiệu chỉnh ánh sáng xung quanh làm giảm đáng kể nhiễu của ánh sáng xung quanh lên hiệu năng dò line của mbot 2 Neo | Không có | Có |
So sánh cảm biến siêu âm:
Đặc tính | mbot 1.1 | mbot 2 |
Cảm biến siêu âm | ||
Vỏ bảo vệ nâng cao chất lượng và độ bền | Không bao gồm | Có |
Chip bên trong tăng cường độ chính xác phép đo | Không bao gồm | Có |
Đèn LED áp xuất mang lại tính năng hiển thị ánh sáng | Không bao gồm | 8 |
Kết luận
Vậy là chúng tôi đã giúp bạn cập nhật những thông tin chi tiết về ưu điểm cũng như tính năng nổi bật của cả 2 phiên bản. Qua việc so sánh cực kỳ cụ thể từng vấn đề chắc hẳn đã giúp mọi người phân biệt được mbot 1 và mbot 2 Neo rồi chứ? Từ những cập nhật trên, bạn cũng đã biết mình phù hợp với robot mbot nào và đưa ra được lựa chọn cuối cùng rồi đúng không
Các tin khác
- Cách xây dựng giáo án STEAM khám phá quả trứng ý nghĩa, cuốn hút 06/12/2024
- Giáo án STEAM khám phá con gà – Kết hợp giữa khoa học và nghệ thuật 05/12/2024
- Giáo án STEAM chơi với giấy: Khơi nguồn sáng tạo cho trẻ 04/12/2024
- Cách xây dựng giáo án STEAM khám phá các giác quan sáng tạo, hiệu quả 03/12/2024
- Giáo án STEAM làm sữa chua hoa quả dầm – Trải nghiệm nhỏ, hạnh phúc to 02/12/2024
- Giáo án STEAM khám phá các loại hoa sáng tạo, ý nghĩa 01/12/2024
- Cách xây dựng giáo án STEAM chủ đề giao thông sáng tạo và hiệu quả 30/11/2024